Việc chọn hướng nhà, hướng đất hợp phong thủy luôn là yếu tố quan trọng hàng đầu khi xây dựng hoặc mua nhà. Đối với người tuổi Quý Hợi 1983, việc xác định đúng hướng cát sẽ giúp gia chủ thu hút tài lộc, gia đạo bình an và sự nghiệp thăng tiến.
Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về hướng nhà hợp tuổi Quý Hợi 1983 theo cả Nam mạng và Nữ mạng dựa trên nguyên lý Bát Trạch.

I. Tổng Quan Về Tuổi Quý Hợi 1983
| Tiêu Chí | Nam Mạng (Quý Hợi 1983) | Nữ Mạng (Quý Hợi 1983) |
| Năm Sinh Âm Lịch | Quý Hợi | Quý Hợi |
| Ngũ Hành (Mệnh) | Đại Hải Thủy (Nước biển lớn) | Đại Hải Thủy (Nước biển lớn) |
| Quẻ Mệnh | Cấn (Thổ) | Đoài (Kim) |
| Niên Mệnh | Tây Tứ Mệnh | Tây Tứ Mệnh |
| Màu Hợp | Trắng, Bạc, Vàng Kim, Xanh dương, Đen (Kim sinh Thủy, Thủy hợp Thủy) | Trắng, Bạc, Vàng Kim, Xanh dương, Đen (Kim sinh Thủy, Thủy hợp Thủy) |
Lưu ý: Dù cùng năm sinh, Nam và Nữ mạng Quý Hợi có Quẻ Mệnh khác nhau (Cấn và Đoài) nhưng đều thuộc nhóm Tây Tứ Mệnh. Do đó, các hướng tốt chung sẽ nằm trong nhóm Tây Tứ Trạch.

II. Hướng Nhà Hợp Phong Thủy Cho Tuổi Quý Hợi 1983
Người tuổi Quý Hợi 1983 đều thuộc Tây Tứ Mệnh, nên hợp với các hướng thuộc Tây Tứ Trạch. Tuy nhiên, ý nghĩa của các cung tốt sẽ khác nhau giữa Nam và Nữ mạng.
1. Hướng Tốt Cho NAM MẠNG Quý Hợi (Cung Cấn)
| Hướng Tốt | Ý Nghĩa (Cung Phúc Đức) | Tác Dụng Phong Thủy |
| Tây Nam | Sinh Khí (Phúc lộc vẹn toàn) | Hút tài lộc, danh vọng, rất tốt cho kinh doanh, làm ăn phát đạt. |
| Tây Bắc | Thiên Y (Gặp thiên thời được che chở) | Cải thiện sức khỏe, trường thọ, được quý nhân phù trợ, gia đình an khang. |
| Tây | Diên Niên (Mọi sự ổn định) | Củng cố các mối quan hệ gia đình, xã hội, tình duyên bền vững. |
| Đông Bắc | Phục Vị (Được sự giúp đỡ) | Củng cố sức mạnh tinh thần, gặp may mắn trong thi cử, công việc. |
2. Hướng Tốt Cho NỮ MẠNG Quý Hợi (Cung Đoài)
| Hướng Tốt | Ý Nghĩa (Cung Phúc Đức) | Tác Dụng Phong Thủy |
| Tây Bắc | Sinh Khí (Phúc lộc vẹn toàn) | Thu hút vượng khí, tài lộc, công việc kinh doanh thuận lợi, giàu sang phú quý. |
| Đông Bắc | Diên Niên (Mọi sự ổn định) | Gia đình hòa thuận, vợ chồng hạnh phúc, các mối quan hệ xã hội tốt đẹp. |
| Tây Nam | Thiên Y (Gặp thiên thời được che chở) | Gặp may mắn, được quý nhân phù trợ, sức khỏe dồi dào, tránh bệnh tật. |
| Tây | Phục Vị (Được sự giúp đỡ) | Củng cố tinh thần, mang lại bình an, giúp ổn định cuộc sống. |
III. Hướng Xấu Cần Tránh Khi Làm Nhà Tuổi 1983
Gia chủ Quý Hợi 1983 (cả Nam và Nữ) cần tránh những hướng thuộc nhóm Đông Tứ Trạch để không gặp phải điều xui rủi, bất lợi trong cuộc sống.

| Hướng Xấu | Nam Mạng (Cung Cấn) | Nữ Mạng (Cung Đoài) | Ý Nghĩa (Cung Hung) |
| Bắc | Ngũ Quỷ | Họa Hại | Mất việc làm, tranh chấp, thị phi, tài sản tiêu tán. |
| Đông | Lục Sát | Tuyệt Mệnh | Xáo trộn mối quan hệ, tai nạn, kiện tụng. |
| Nam | Họa Hại | Ngũ Quỷ | Thất bại, bệnh tật, xui xẻo. |
| Đông Nam | Tuyệt Mệnh | Lục Sát | Bệnh tật chết người, phá sản, tuyệt tự. |
IV. Giải Pháp Phong Thủy Khi Không Chọn Được Hướng Hợp
Nếu ngôi nhà hiện tại hoặc mảnh đất bạn sở hữu không có hướng chính hợp tuổi, bạn hoàn toàn có thể hóa giải bằng cách bố trí các khu vực quan trọng theo nguyên tắc “Tọa Hung Hướng Cát” (đặt ở vị trí xấu, nhìn về hướng tốt).
| Khu Vực | Vị Trí Đặt (Tọa Hung) | Hướng Nhìn (Hướng Cát) | Mục Đích |
| Cửa Chính | Hóa giải bằng vật phẩm: Treo gương Bát Quái, Thảm chùi chân màu tương sinh (Mệnh Thủy hợp màu Kim, Thủy). | N/A | Chấn áp khí xấu. |
| Phòng Bếp | Đặt bếp tại cung xấu (Tuyệt Mệnh, Ngũ Quỷ,…) | Lưng người nấu quay về hướng tốt (Sinh Khí, Thiên Y). | Dùng lửa bếp hóa giải điều xấu, đẩy hung khí ra ngoài. |
| Phòng Thờ | Tọa tại cung tốt (Phục Vị) | Hướng về Sinh Khí hoặc Thiên Y (Nam: Tây Nam/Tây Bắc; Nữ: Tây Bắc/Tây Nam). | Thu hút tài lộc và sức khỏe cho cả gia đình. |
| Phòng Ngủ/Giường | Ưu tiên đặt tại cung tốt | Đầu giường quay về hướng tốt (Thiên Y, Sinh Khí). | Tăng cường sức khỏe, tinh thần thoải mái. |

Gợi ý Hướng Bếp Phổ Biến cho Quý Hợi 1983:
- Nam Quý Hợi: Tọa tại hướng Nam (Họa Hại) nhìn về Tây Nam (Sinh Khí) hoặc Tây Bắc (Thiên Y).
- Nữ Quý Hợi: Tọa tại hướng Đông (Tuyệt Mệnh) nhìn về Tây Bắc (Sinh Khí) hoặc Tây Nam (Thiên Y).
